KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN II
|
I- THÔNG TIN CHUNG
|
Tên Công ty
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Công ty Cổ phần Phát triển Hà Nam
|
Tên Dự án
|
KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN II
|
Địa chỉ
|
Thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
|
Điện thoại
|
(84-4) 38757965/ 38757970
|
Fax
|
(84-4) 38757969
|
Địa chỉ Email
Website
|
|
Người liên hệ
|
Thu Hà: 84-98 367 0928
Hổng Chuyên: 84-168 9595928
Phương Thảo: 84-91 2528338
|
Văn phòng đại diện tại Hà Nội
|
Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư, Số 386 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
|
Quy mô
|
Tổng diện tích: 264 ha
|
Quyết định thành lập
|
- Căn cứ theo Quyết định số: 335/QĐ-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2006 về việc đầu tư và mở rộng KCN Đồng Văn II;
- Căn cứ Quyết định số 1181/QĐ-UB ngày 07 tháng 09 năm 2004 của UBND tỉnh Hà Nam về việc cho phép chuyển đổi Chủ đầu tư dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN Đồng Văn II và khu nhà ở phục vụ KCN Đồng Văn II.
|
Thời gian hoạt động
|
46 năm (đến hết năm 2056).
|
II- VỊ TRÍ VÀ QUAN HỆ VÙNG
|
Thời tiết
|
- Mực nước mưa: 1,890mm (trung bình)
- Độ ẩm: 84% (trung bình)
- Nhiệt độ: 23,30C (trung bình)
|
Vị trí thuận lợi cho các nhà đầu tư
|
Nằm trên đường Quốc lộ 1A, giáp với đường cao tốc Pháp Vân – Ninh Bình.
|
Khoảng cách đến Khu công nghiệp Đồng Văn II
|
* Cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 65 km.
|
* Cách Trung tâm Thành phố Hà Nội 45km.
|
* Cách Cảng Hải Phòng 125 km.
|
* Cách Cảng Quảng Ninh – Cái Lân 145 km.
|
III – CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
Điều kiện đất đai
|
Cứng và đã san nền.
|
Cao độ
|
9m cao hơn so với mực nước biển (MSL)
|
Nguồn điện
|
- Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ tuyến điện cao thế 110KV đi gần ranh giới phía Nam của Khu công nghiệp Đồng Văn.
- Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
|
Thoát nước
|
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của KCN.
|
Xử lý nước thải
và chất thải
|
Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được Doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước B (TCVN-4945-2005) trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của KCN. Sau đó, KCN sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của Chính Phủ Việt Nam, công suất xử lý đạt: 2.000 m3/ngày đêm.
|
Chất thải rắn từ các Nhà máy trong KCN sẽ được phân loại, thu gom và vận chuyển về bãi tập trung của KCN.
|
Thông tin
|
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc đạt 9-11 lines/ha. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân tường rào từng Doanh nghiệp.
|
Nguồn nước
|
- Nhà máy cung cấp nước trong KCN được xây dựng với công suất 19.000 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước được đấu nối đến tận chân tường rào từng Doanh nghiệp.
|
Giao thông nội bộ
|
- Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện.
- Hệ thống đường khu trung tâm rộng 24m, đường nhánh rộng 17.5m.
- Hệ thống đường chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường.
|
Môi trường và cây xanh
|
Hệ thống cây xanh chiếm 10-15% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung của KCN.
|
IV – HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ CÁC DỊCH VỤ
|
Hải quan
|
Mọi thủ tục Hải quan được thực hiện tại Hải quan Hà Nam (dự kiến sẽ mở văn phòng hải quan trong KCN).
|
Logistic
|
Từ cảng Hải Phòng về KCN:
Cont 20DC:
- Chi phí làm thủ tục NK: 70 USD.
- Chi phí vận chuyển từ HP về KCN: 168 USD/cont.
- Chi phí bốc dỡ: 15 USD.
- Phí chứng từ (D/O): Khoảng 10-25 USD/hoá đơn.
- Phí nâng hạ cont: Thoả thuận.
Cont 40 DC:
- Chi phí làm thủ tục: 80 USD.
- Chi phí vận chuyển từ HP về KCN: 210 USD/cont.
- Chi phí bốc dỡ: 15 USD.
- Chi phí chứng từ (D/O): Khoảng 10-25 USD/hoá đơn.
- Phí nâng hạ cont: Thoả thuận.
LCL:
- 1.25 ton- truck: 75 USD.
- 5 ton – truck: 120 USD.
- Phí bốc dỡ: 15 USD.
|
Ngân hàng
|
Hệ thống Ngân hàng: Vietcombank-Chi nhánh Hà Nam, ACB, Agribank, Techcombank, Maritime Bank (dự kiến các Ngân hàng sẽ mở chi nhánh trong KCN)
|
Bưu điện
|
Bưu điện thị trấn Đồng Văn (Cách KCN 02 km), huyện Duy Tiên (5km).
|
Hệ thống xe BUS
|
Hệ thống xe bus đi từ Hà Nội đến Thị trấn Đồng Văn qua Quốc lộ 1A hàng ngày từ 5h00 đến 22h30, 15 phút/chuyến.
|
V- NGUỒN LAO ĐỘNG
|
Từ địa phương
(Tỉnh Hà Nam)
|
+ Số dân của Thị trấn Đồng Văn là: 852.695 người, tỉnh Hà Nam khoảng 1,5 triệu người, trong đó 65% là người lao động dưới 35 tuổi. Đây là nguồn lao động có thể cung cấp đầy đủ cho các Doanh nghiệp.
+ Hệ thống các Trường Cao Đẳng, Trường Trung cấp, đào tạo nghề trong khu vực rất đa dạng. Không kể các Trường dạy nghề do huyện thị quản lý, Tỉnh Hà Nam có khoảng 10 Trường chuyên nghiệp dạy nghề với đội ngũ giáo viên trên 500 người và trên 10.000 học viên theo học/năm (Như: Trường Cao Đẳng Sư phạm Hà Nam, Trường Cao Đẳng Phát thanh truyền hình, Trường Trung học Thuỷ Lợi, Trường công nhân chế biến gỗ, Trường Trung học Bưu chính Viễn Thông 1, Trường Cao Đẳng Phát thanh Truyền hình, Trường Trung học Y tế Hà Nam, vv).
|
Thành phố Hà Nội và các vùng lân cận
|
Hà Nội là nơi tập trung các Trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp dạy nghề lớn nhất tại Việt Nam, hàng năm cung cấp hàng vạn lao động được đào tạo chuyên sau về quản lý, kỹ thuật và tay nghề cao. Dân số Hà Nội khoảng 6 triệu người. Khoảng cách từ Hà Nội đến KCN là 45km. Hệ thống xe BUS tiện lợi, đảm bảo cho việc nguồn lao động đi lại hàng ngày đến KCN.
|
Mức lương
|
+ Công nhân: trung bình USD 70/ tháng.
+ Nhân viên văn phòng: trung bình USD 150-250/tháng.
+ Trưởng phòng, kế toán trưởng: trung bình USD 300- 600/tháng.
+ Kỹ sư, kỹ thuật viên: trung bình USD 200- 350/tháng.
|
Bảo hiểm
|
Bảo hiểm xã hội chiếm khoảng 20% mức lương (Bảo hiểm y tế chiếm khoảng 3%). Doanh nghiệp phải thanh toán hàng tháng là 17% tổng quỹ lương cho nhân viên (15% cho Bảo hiểm xã hội và 2% cho Bảo hiểm y tế).
|
VI- QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
|
Mật độ xây dựng
|
Toàn bộ công trình bao phủ của "vết chân" công trình ko được vượt quá 65% của tổng diện tích của lô đất. Tỉ lệ chấp nhận được của sàn trên diện tích không vượt quá 200% của tổng diện tích của lô đất
|
Tầng cao trung bình
|
1-2 tầng đối với Nhà xưởng; 1-4 tầng đối với nhà văn phòng, mỗi tầng cao tối đa 4m.
|
Chỉ giới xây dựng
|
Các công trình chính như nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà ăn, (trừ những công trình phụ như nhà để xe, trạm biến áp,...) phải được xây dựng cách chỉ giới đường nội bộ KCN là 6m, và cách hàng rào lô đất kế bên là 3m.
|
Hàng rào
|
Chiều cao tối đa của hàng rào dọc theo đường ôtô là 2,3m từ cao độ mặt đất và là loại hàng rào mở từ các thanh sắt đã được sơn.
Hàng rào giữa các lô đất không cao hơn 2m và không sử dụng dây thép gai (Nên làm hàng rào không khuất).
|
Hệ thống chữa cháy và thu lôi
|
Người thuê đất bố trí và bảo dưỡng hệ thống báo cháy hiệu quả và hệ thống chữa cháy cho mỗi một công trình trong lô đất.
Bất kỳ công trình nào trong phạm vi lô đất phải được trang bị bộ thu lôi theo thiết kế thích hợp.
|
Giá xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn
|
USD 120 - 180/m2 (Giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng nhà máy và từng thời điểm xây dựng.
|