I - THÔNG TIN CHUNG
|
Địa điểm
|
Quốc lộ 38, Thị trấn Hoà Mạc, Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam (Cách Ngã tư Đồng Văn giao giữa Đường Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình (Quốc Lộ 1A) và Quốc Lộ 38 là 6km)
|
Quy mô
|
Tổng diện tích: 200 ha, Giai đoạn 1: 131ha
|
Cơ sở pháp lý
|
- Văn bản số 2003/TTg-CN ngày 25/12/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ
- Chấp thuận của UBND tỉnh Hà Nam tại Công văn số 250/UBND-DN&XTĐT ngày 08/3/2007
- Giấy chứng nhận đầu tư số 06221000045 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam cấp ngày 03/7/2008
|
Thời gian hoạt động
|
50 năm (Từ 03/7/2008 đến hết 03/7/2058)
|
Các lĩnh vực chủ yếu đầu tư trong
Khu công nghiệp
|
- Công nghiệp sản xuất linh kiện, lắp ráp điện tử, viễn thông
- Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm;
- Công nghiệp may mặc, đóng giầy;
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp;
- Công nghiệp vật liệu xây dựng.
|
Phương thức cho thuê
|
- Cho thuê đất - Cho thuê nhà xưởng
|
Thời gian bàn giao mặt bằng
|
Quý I/2010
|
II - VỊ TRÍ VÀ QUAN HỆ VÙNG
|
Trung tâm Hà Nội
|
Cách Trung tâm thành phố Hà Nội 60km (45 phút đi bằng ôtô). Mỗi 20 phút có chuyến xe Bus công cộng đi từ Khu công nghiệp về Hà Nội và ngược lại
|
Đường bộ
|
Nằm trên Quốc lộ 38; gần các Quốc lộ 1A, 1B; gần Quốc lộ 39 để kết nối với Quốc lộ 5 và Quốc lộ 18
|
Đường thuỷ nội địa
|
Gần cảng Sông Hồng Yên Lệnh
|
Cảng biển
|
Cách Cảng biển Hải Phòng khoảng 100km
|
Sân bay
|
Cách Sân bay quốc tế Nội Bài 85 km
|
Đường sắt
|
Cách ga Đồng Văn (trên tuyến đường sắt Bắc-Nam) 5km là ga trung chuyển hàng hóa cho khu vực
|
III - CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
Mặt bằng xây dựng
|
Mặt bằng các lô đất được xử lý, sẵn sàng cho việc xây dựng Nhà máy khi bàn giao mặt bằng.
|
Cấp điện
|
Nguồn điện cấp được lấy từ trạm biến áp 110/35KV cách Khu công nghiệp 1,5km thông qua trạm phân phối 35KV-25MVA tại Khu công nghiệp
|
Mạng lưới điện được cung cấp dọc các trục đường giao thông nội bộ trong Khu công nghiệp theo tuyến đường dây trên không 35KV. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng Trạm hạ thế tuỳ theo công suất sử dụng của Nhà máy.
|
Cấp nước
|
- Nhà máy nước Mộc Nam (cách Khu công nghiệp 3km) với tổng công suất 12.000m3/ngày-đêm (giai đoạn 1: 4.000m3/ ngày - đêm) đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu nước sạch cho toàn bộ các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
- Nước sạch được cung cấp đến chân hàng rào các lô đất
|
Thoát nước
|
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống để đổ vào ngòi Cầu Giát và đổ ra Sông Hồng. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của Khu công nghiệp.
|
Xử lý nước thải & chất thải
|
Nhà máy xử lý nước thải được xây dựng với công suất 5.000 m3/ngày đêm, sử dụng hệ thống xử lý sinh học. Nước thải được xử lý cục bộ tại các Nhà máy trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung của Khu công nghiệp để đưa về nhà máy xử lý nước thải của Khu công nghiệp.
|
Chất thải rắn từ các Nhà máy sẽ được phân loại, thu gom tại chỗ và vận chuyển đến trạm trung chuyển trong Khu công nghiệp để tập kết trước khi được vận chuyển đi nơi khác xử lý.
|
Điện thoại/ Internet
|
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao và dịch vụ bưu điện trong nước và quốc tế. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến hàng rào từng doanh nghiệp.
|
Giao thông nội bộ & Chiếu sáng
|
Hệ thống đường giao thông nội bộ được xây dựng mặt cắt hợp lý, đảm bảo cho các phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng và thuận tiện. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường.
|
Phòng cháy
chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước và các họng cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường nội bộ Khu công nghiệp
|
Môi trường và
cây xanh
|
Khu công nghiệp dành 12% diện tích đất để trồng cây xanh tập trung. Ngoài ra cây xanh còn được phân bố dọc các tuyến đường giao thông nội bộ và trong các nhà máy để tạo cảnh quan cho Khu công nghiệp
|
IV - HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ CÁC DỊCH VỤ
|
Hải quan
|
Văn phòng hải quan được qui hoạch đặt tại trung tâm điều hành của Khu công nghiệp nhằm giải quyết các thủ tục về hải quan cho các doanh nghiệp một cách nhanh chóng và thuận tiện.
|
Ngân hàng
|
Hệ thống các Ngân hàng như: Ngân hàng công thương (Vietinbank), Ngân hàng đầu tư và phát triển, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hiện có trụ sở tại thị trấn Hoà Mạc gần Khu công nghiệp. Công ty phát triển hạ tầng sẽ mời các ngân hàng mở văn phòng giao dịch ngay tại Khu công nghiệp để đáp ứng nhu cầu giao dịch tài chính của các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
|
Bưu điện
|
Chi nhánh Bưu điện tỉnh Hà Nam sẽ mở văn phòng tại trung tâm điều hành của Khu công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp về các dịch vụ bưu điện, bưu chính viễn thông.
|
Nhà ở
cho công nhân
|
Các khu nhà ở cho công nhân đang được quy hoạch xây dựng trong các Khu đô thị mới (Theo quy hoạch chuỗi đô thị Đồng văn - Yên Lệnh) xung quanh Khu công nghiệp như Khu đô thị mới Cầu Giát và các khu tái định cư. Các khu nhà ở này sẽ luôn đảm bảo nhu cầu về nhà ở cho công nhân trong Khu công nghiệp
|
Dịch vụ y tế
|
Trung tâm y tế huyện Duy Tiên và Bệnh viên Đa khoa tỉnh Hưng Yên (cách khu công nghiệp 4km) sẽ đáp ứng nhu cầu điều trị và khám chữa bệnh cho người lao động Khu công nghiệp
|
Trường đào tạo
|
Tỉnh Hà Nam có hệ thống các trường cao đẳng và dạy nghề chuyên nghiệp để đáp ứng nhu cầu lao động về công nhân kỹ thuật cho các nhà máy trên địa bàn tỉnh. Các trường đào tạo gồm:
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cơ sở II;
- Trường Đại học Hà Hoa Tiên;
- Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam;
- Trường Cao đẳng Phát thanh truyền hình I;
- Trường Cao đẳng Thuỷ lợi Bắc Bộ;
- Trường Đào tạo nghề công nông nghiệp vận tải;
- Các Trung tâm dạy nghề của tỉnh.
|
Hệ thống xe buýt
|
Xe buýt từ Hà Nội đến Khu công nghiệp Hòa Mạc và ngược lại, 20 phút/chuyến
|
V - GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ PHÍ TIỆN ÍCH
|
Giá thuê đất
|
Tuỳ theo vị trí và diện tích lô đất thuê
|
Phí Dịch vụ công nghiệp và bảo dưỡng CSHT
|
0,3 USD/m2/năm - thanh toán hàng năm
|
Gi¸ ®iÖn - CÊp ®iÖn ¸p díi 6KV
(Theo quy ®Þnh chung cña ChÝnh Phñ - ¸p dông tõ ngµy 01/3/09 )
|
(1) - Giê b×nh thường: 955 ®ång/Kwh (0,05 USD/Kwh)
Thêi gian ¸p dông:
- Tõ thø 2 ®Õn thø 7: 04h00 - 9h30; 11h30 - 17h00; 20h00 - 22h00
- Chñ nhËt: tõ 04h 00 - 22h 00
|
(2) - Giê thÊp ®iÓm: 540 ®ång/Kwh ( 0,03 USD/Kwh)
Thêi gian ¸p dông: TÊt c¶ c¸c ngµy trong tuÇn: tõ 22h 00 ®Õn 04h00 s¸ng h«m sau
|
(3) - Giê cao ®iÓm: 1.900 ®ång/Kwh ( 0,1 USD/Kwh)
Thêi gian ¸p dông:
- Tõ thø 2 ®Õn thø 7: 09h30 - 11h30; 17h00 - 20h00
- Chñ nhËt: Kh«ng cã giê cao ®iÓm
|
Giá nước (dự tính)
|
5.000 đồng/m3 (tương đương 0,26 USD/m3) - thanh toán hàng tháng.
|
Phí xử lý nước thải (dự tính)
|
5.000 đồng/m3 (tương đương 0,26 USD/m3) - thanh toán hàng tháng. Khối lượng được xác định bằng 80% lượng nước sạch sử dụng.
|
Chi phí điện thoại, Internet và dịch vụ khác
|
Theo qui định của các đơn vị cung cấp tại thời điểm sử dụng
|
Ghi chú: Tất cả các đơn giá trên là giá chưa bao gồm thuế VAT theo qui định của Nhà nước
|
VI -ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT)
|
Theo quy định của Chính Phủ
|
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị
|
(1) - Miễn thuế nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định:
+ Thiết bị, máy móc
+ Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để chế tạo thiết bị, máy móc trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc.
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và phương tiện vận tải dùng để đưa đón công nhân (ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên).
|
+ Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển và vận tải chuyên dùng.
+ Vật liệu xây dựng mà Việt Nam chưa sản xuất được.
|
(2) - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
|
(3) - Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu sản xuất trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nếu Doanh nghiệp đầu tư vào dự án thuộc danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc đầu tư sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử.
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
Được miễn thuế Giá trị gia tăng đối với:
+ Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
+ Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cung cấp cho các Doanh nghiệp khác trực tiếp sản xuất ra sản phẩm xuất khẩu.
+ Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
|
VII - HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
|
Hỗ trợ thủ tục
trước và sau
cấp phép đầu tư
|
Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục Đăng ký kinh doanh, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư và các thủ tục sau cấp Giấy chứng nhận đầu tư với thời gian nhanh chóng:
- Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Thủ tục đăng ký nhân sự;
- Thủ tục đăng ký làm con dấu;
- Thủ tục đăng ký Mã số thuế, Mã số hải quan.
|
VIII - NGUỒN LAO ĐỘNG
|
Từ địa phương
|
Hiện nay số người trong độ tuổi lao động của Tỉnh Hà Nam khoảng 600 nghìn người. Hàng năm có khoảng 14.500 người đến độ tuổi lao động. Đây là lực lượng lao động địa phương sẽ đáp ứng nhu cầu về lao động phổ thông và có tay nghề cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp
|
Từ TP Hà Nội và các vùng lân cận
|
Hà Nội - Trung tâm đào tạo lớn nhất Miền Bắc (Việt Nam), với hệ thống các trường đại học, cao đẳng có uy tín, hàng năm cung cấp hàng vạn lao động được đào tạo chuyên sâu về quản lý và kỹ thuật cao. Do khoảng cách từ Hà nội tới Khu công nghiệp hợp lý và có sẵn phương tiện đi lại là hệ thống xe bus công cộng, đảm bảo cho việc đi lại hàng ngày nên đây là nguồn lao động dồi dào với chất lượng cao, đáp ứng cho nhu cầu về lao động của Khu công nghiệp.
|
Bên cạnh đó, nguồn lao động từ các vùng lân cận (không có điều kiện để phát triển công nghiệp) sẽ là nguồn bổ sung đáng kể cho nhu cầu của Khu công nghiệp.
|
Mức lương
|
(1) - Công nhân: 50 - 80 USD/tháng
(2) - Kỹ sư/ Kỹ thuật viên/ Nhân viên văn phòng: 100 - 200 USD/tháng
(3) - Trưởng phòng/ Kế toán trưởng/ Quản đốc: 200 - 300 USD/tháng
|
IX - QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
|
Loại công trình được xây dựng
|
Nhà xưởng sản xuất, Nhà kho, Nhà điều hành, Nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ (Nhà để xe, Nhà bảo vệ, Trạm điện, bể nước PCCC).
|
Loại công trình cấm xây dựng
|
Xây dựng nhà ở, công trình khai thác nước ngầm
|
Mật độ xây dựng
|
55 - 60%
|
Tầng cao trung bình
|
Công nghiệp cao tầng: 4-5 tầng ; Công nghiệp thấp tầng: 1-2 tầng
|
Chỉ giới xây dựng (Khoảng lùi công trình)
|
Khoảng cách từ công trình kiên cố tới chỉ giới đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp tối thiểu khoảng 10m, đến hàng rào doanh nghiệp liền kề tối thiểu khoảng 6m.
|
Yêu cầu về kiến trúc
|
Các công trình thiết kế xây dựng hài hoà, tạo thành một tổng thể không gian qui hoạch – kiến trúc phù hợp với cảnh quan Khu công nghiệp. Đối với các công trình phụ trợ (chỗ để xe, nhà vệ sinh, trạm điện, đường ống dẫn nước, đường nước thải, Nhà để máy phát điện (nếu có), xử lý nước thải) : thiết kế xây dựng phải đảm bảo mỹ quan Khu công nghiệp, đảm bảo chỉ giới xây dựng tối thiểu, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề.
|
Diện tích cây xanh
|
> 10%
|
X - THÔNG TIN THAM KHẢO
|
Giá xây dựng Nhà xưởng tiêu chuẩn
|
100-150 USD/m2 (giá xây dựng thực tế theo thiết kế cụ thể của từng Nhà máy và từng thời điểm xây dựng).
|
XI - ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
|
Công ty Phát triển hạ tầng
|
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HOÀ PHÁT
Số 34 - Đại Cồ Việt - Hai Bà Trưng - Hà Nội - Việt Nam
Tel: (84)-043.9763889, Fax: (84)-043.9763890,
Email: xaydung@hoaphat.com.vn
Mr. Cường (PGĐ): 0903248441, Ms. Hiền ( Phó T.PKD): 0989 383531
|
|
|
|