Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi tr...

Thủ tục hành chính Quản lý môi trường  
Thủ tục vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trong khu công nghiệp

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam trước ít nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.

+ Địa chỉ: Số 07, đường Trần Phú, phường Quang Trung, TP. Phủ Lý, Hà Nam.

+ Điện thoại/Fax: Số máy lẻ 117/02263835835

+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Hoặc Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến motcua.hanam.gov.vn. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại dã được đăng ký.

Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý các KCN chuyển hồ sơ về Ban quản lý khu công nghiệp. Phòng chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra nội dung hồ sơ, tổ chức kiểm tra các công trình xử lý chất thải của dự án trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc cần bổ sung, làm rõ, Ban quản lý khu công nghệp có văn bản đề nghị bổ sung làm rõ trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Bước 3. Cá nhân, tổ chức xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả , nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban quản lý các khu công nghiệp - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. Hoặc đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Cách thức thực hiện:

- Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban quản lý khu công nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án theo Mẫu số 09 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP, kèm theo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án.

* Số lượng: 01 bộ hồ sơ

- Thời hạn giải quyết: 

+ Thời hạn kiểm tra các công trình xử lý chất thải của dự án: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm.

+ Thời hạn có văn bản thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để chủ dự án vận hành thử nghiệm: 03 ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư trong khu công nghiệp

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khu công nghiệp

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

 Thông báo Kết quả kiểm tra theo Mẫu số 10 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

Thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo Mẫu số 11 Phục lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

- Lệ phí, phí: Không

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án theo Mẫu số 09 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

Chủ dự án trong khu công nghiệp thuộc đối tượng phải đầu tư xây dựng và lắp đặt các công trình xử lý chất thải chỉ được đưa vào vận hành thử nghiệm đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Đã hoàn thành các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

b) Đã lắp đặt hoàn thành các thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục để giám sát chất lượng nước thải, khí thải theo quy định của pháp luật;

c) Có quy trình vận hành các công trình xử lý chất thải của dự án, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường;

d) Có hồ sơ hoàn công công trình xử lý chất thải đã được bàn giao, nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chủ dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ hoàn công công trình xử lý chất thải;

đ) Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi thực hiện dự án và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước ít nhất 20 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.

- Căn cứ pháp lý:

Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13;

           Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 24/12/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

          Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam;

Quyết định số 78/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỏ chức thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với dự án đàu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.​

Biểu mâu: Mẫu số 6MT.doc