Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại khu công nghiệp

Thủ tục hành chính Quản lý thương mại  
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại khu công nghiệp

- Trình tự thực hiện:

  Bước 1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Nam.

+ Địa chỉ: Số 07, đường Trần Phú, phường Quang Trung, TP. Phủ Lý, Hà Nam.

+ Điện thoại/Fax: Số máy lẻ 117/02263835835

+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).

Hoặc Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến motcua.hanam.gov.vn. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại dã được đăng ký.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả  trao cho người nộp

+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ lên phòng Quản lý Đầu tư. Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ, trình Lãnh đạo Ban ký duyệt. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban quản lý các khu công nghiệp có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá tại khu công nghiệp.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại:

          + Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, tổ chức cá nhân mang theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam.

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả sẽ ký vào mẫu đơn, tờ khai và nộp phí, lệ phí (nếu có) và mang theo hồ sơ giấy để đối chiếu với giấy tờ có liên quan đã được gửi trực tuyến và nộp lại để lưu hồ sơ.

+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính thì nhận kết quả qua hệ thống bưu chính.

- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính tới Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Nam hoặc nộp trực tuyến qua dịch vụ công trực tuyến motcua.hanam.gov.vn theo mức độ 3.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

          1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:     

          a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;

          b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

          c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

          2. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm:

          a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;

          b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp;

          c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

          3. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:

          a) Văn bản đề nghị cấp lại;

          b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).

* Số lượng:  01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân đặt trụ sở và có cơ sở kinh doanh tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tây Nam trên địa bàn tỉnh.                                                                 

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

- Phí, lệ phí (nếu có):

+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp trong khu công nghiệp nằm trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh thì phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp trong khu công nghiệp nằm trên địa bàn khác thuộc tỉnh thì phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp/sửa đổi bổ sung/cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo mẫu (tại Phụ lục 23, phụ lục 46, phụ lục 52 kèm theo Thông tư 57/2018/TT-BCT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:   

          a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

          b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

          c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

Thông tư 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.

Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bộ máy tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.

Mẫu số 7TM.docBiểu mẫu: