Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Thủ tục hành chính Quản lý thương mại  
Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

Thông tinNội dung
Cơ quan thực hiệnBan quản lý các khu công nghiệp
Lĩnh vựcQuản lý Thương mại
Cách thức thực hiện

+ Thông qua hệ thống bưu chính;

+ Thông qua hệ thống điện tử trực tuyến motcua.hanam.gov.vn
+ Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính công tỉnh
+ Địa chỉ: Số 7 Trần phú, Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

Số lượng hồ sơ02 bộ hồ sơ
Thời hạn giải quyếtTrong thời hạn 8 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

 

 

 

 

 

 

Thành phần hồ sơ:

1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:     

          a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;

          b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;

          c) Bản sao văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

          d) Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.

2. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá, tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;

b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;

c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung;

d) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:

- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực.

Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.

- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại;

b) Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).

c) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

 

Đối tượng thực hiệnCá nhân, tổ chức doanh nghiệp
Kết quả thực hiệnGiấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

 

 

 

Phí hoặc lệ phí

+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp trong khu công nghiệp nằm trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh thì phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp trong khu công nghiệp nằm trên địa bàn khác thuộc tỉnh thì phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

 

Tên mẫu đơn, tờ khai

+ Đơn đề nghị cấp/sửa đổi bổ sung/cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá theo mẫu (tại Phụ lục 21, phụ lục 48, phụ lục 54  kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT).

+ Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường (theo mẫu tại Phụ lục 25 kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BCT).

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);

d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

e) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

 

 

 

 

 

 

Căn cứ pháp lý

+ Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.​


Mẫu biểu: Phụ lục 21.doc