- Quy trình thực hiện.
Bước 1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam.
+ Đại chỉ: Số 07, đường Trần Phú, phường Quang Trung, TP.Phủ lý, Hà Nam.
+ Điện thoại/Fax: Số máy lẻ 117/02263835835
+ Thời gian tiếp nhận: Theo giờ hành chính (Từ thứ 2 đến thứ 6 hành tuần trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định).
Hoặc Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến motcua.hanam.gov.vn. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm theo mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Ban quản lý các khu công nghiệp. Phòng Quản lý Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý các KCN kiểm tra, thẩm định nội dung hồ sơ, trình Lãnh đạo Ban xem xét, cấp giấy xác nhận. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Tổ chức cá nhân nhận lại kết quả
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, tổ chức cá nhân mang theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Nam.
+ Trường hợp lựa chọn nộp hồ sơ và trả kết quả qua hệ thống bưu chính thì nhận kết quả qua hệ thống bưu chính (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp hồ sơ online qua phần mềm trực tuyến: motcua.hanam.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
5. Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
7. Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp như sau:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
8. Giấy tờ quy định tại các điểm 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Việt Nam.
* Số lượng: 1 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính 35 tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập. - Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. - Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
Chào bán dịch vụ;
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý các khu công nghiệp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động được gia hạn.
- Lệ phí (Nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc Cấp/Cấp lại/Gia hạn Giấy phép lao động.
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động:
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 2019;
Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;
Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh Hà Nam về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
Mẫu số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC _______ Số: ................. V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ......, ngày ..... tháng ..... năm ....... |
Kính gửi: ...............(1)..................
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức) .................................................
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: .................người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ..................người
4. Địa chỉ: ..........................................
5. Điện thoại: ............................... 6. Email (nếu có) ..................................
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ..................................................
Cơ quan cấp: ....................... Có giá trị đến ngày: .....................................
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): .....................................................
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): ........................................
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số .............. (ngày ... tháng ... năm...) của .................., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ......................................
10. Ngày, tháng, năm sinh: ......................11. Giới tính (Nam/Nữ) ................
12. Quốc tịch: ....................................
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ...............................
Cơ quan cấp: ........................ Có giá trị đến ngày: .....................................
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ........................................
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ..................................................
16. Địa điểm làm việc: ............................................................................
17. Vị trí công việc: .................................................................................
18. Chức danh công việc: .......................................................................
19. Hình thức làm việc: .........................................................................
20. Mức lương: ............................... VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...): ..........................................................
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ...........................................
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): .............................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1: ........................................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................
+ Vị trí công việc: ........................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm....)....
- Nơi làm việc lần 2: ........................................................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................
+ Vị trí công việc: ........................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ...năm...) ............................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ...........................................................
+ Địa điểm làm việc: ........................................................................................
+ Vị trí công việc: ........................................................................................
+ Chức danh công việc: ...................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm... ) đến (ngày ... tháng ... năm...) ...........................................
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ..........; | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.........
(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giáy phép lao động.